CÔNG DỤNG COLLET TARO:
– Collet taro kiểu thay nhanh sử dụng kẹp mũi ta rô từ M2 – M36 và 1/8” – 1-3/8”.
THÔNG SỐ COLLET TA RÔ THAY NHANH TC-312, TC-820, TC-1433 CỦA VERTEX:

– Các thông số kích thước, hình dạng, khối lượng của từng bầu kẹp được thể hiện như hình catalogue phía trên.
– Collet ta rô thay nhanh VERTEX sử dụng kẹp ta rô từ M2 – M36 và 1/8” – 1-3/8”.
– Các collet kẹp ta rô thay nhanh sản xuất theo 3 tiêu chuẩn của Châu Âu là: TC-312 (M2 – M14); TC-820 (M5 – M24); và TC-1433 (M14 – M36).
– Mỗi 1 ta rô sẽ được lắp chính xác với 1 collet thay nhanh theo đúng kích thước tiêu chuẩn. Vì mỗi 1 kích thước ren, phần chuôi của ta rô (cổ tròn và chuôi vuông) sẽ khác nhau khi chế tạo theo tiêu chuẩn khác nhau trên thế giới: JIS (tiêu chuẩn Nhật); DIN 371; DIN 376; ISO 529; ISO 2283; ANSI (tiêu chuẩn Mỹ). Đa số các ta rô ở Việt Nam sử dụng theo tiêu chuẩn JIS.
– Collet ta rô được kẹp vào bầu kẹp bằng các viên bi trên bầu kẹp vào rãnh tròn trên chuôi collet. Nên quá trình kẹp collet vào bầu kẹp rất nhanh, chính xác và chắc chắn.
– Với tiêu chuẩn collet thay nhanh TC-312, TC-820, TC-1433, collet ta rô có thể thiết kế dạng ổ bi trượt. Khi lực ta rô quá lớn, collet sẽ trượt để bảo vệ ta rô không bị gẫy. Có thể điều chỉnh lực trượt của collet. Đây là ưu điểm vượt trội thứ 2 của kiểu collet thanh nhanh.
– Mã sản phẩm khi mua, thông số sẽ viết theo 3 kí tự:
+. Kí tự thứ nhất là: TC312, TC820, TC1433. Nói lên kích thước tiêu chuẩn của collet nối với bầu kẹp.
+. Thông số thứ 2 là: M2, M3, M4, M5, M6, M7, M8, M9, M10, M11, M12, M14, M15, M16, M17, M18, M10, M22, M24, M25, M26, M27, M28, M30, M32, M33, M34, M35, M36. Nói lên kích thước mũi ta rô ra kiểu ren gì.
+. Thông số thứ 3 là: JIS, DIN 731, DIN 376, ISO 529, ISO 2283, ANSI. Nói lên kích thước collet ăn khớp với chuôi mũi taro.
– Cần chọn đúng tiêu chuẩn của collet trùng với tiêu chuẩn ta rô khi mua.
– Hãy liên hệ với Công ty Nam Dương để có tư vấn tốt nhất về sản phẩm và giá cả.









